Giới thiệu

Điều lệ trường

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy Ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Điều lệ mẫu Trường Cao đẳng nghề; Căn cứ Quyết định số 798/QĐ-LĐTBXH ngày 07/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc thành lập Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 84/TTr-SNV ngày 25 tháng 3 năm 2015.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 Số: 708/QĐ-UBND

 

Tây Ninh, ngày 07 tháng 4 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Điều lệ của Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh

--------------

 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

          Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy Ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

          Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

          Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Điều lệ mẫu Trường Cao đẳng nghề;

  Căn cứ Quyết định số 798/QĐ-LĐTBXH ngày 07/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc thành lập Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh;

  Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 84/TTr-SNV ngày 25 tháng 3 năm 2015.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ của Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động – Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành chức năng có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 Nơi nhận:

KT. CHỦ TỊCH

- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

- Tổng cục Dạy nghề;

- Thường trực Tỉnh ủy;

- TT. HĐND tỉnh;

- CT, PCT Trần Lưu Quang;

- Như Điều 3;

- PCVP+CVVX;

- Lưu: VT.VPUBND tỉnh.

PHÓ CHỦ TỊCH

 

(Đã ký)

 

Trần Lưu Quang

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH TÂY NINH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

ĐIỀU LỆ

Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh

(Ban hành kèm theo  Quyết định số 708 /QĐ-UBND ngày 07 tháng 4  năm 2015 của

Chủ tịch Ủy Ban nhân dân tỉnh)

----------

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều lệ này quy định về việc tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh.

Điều 2. Địa vị pháp lý của Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh

1. Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh là cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được thành lập và hoạt động theo quy định của Pháp luật và Điều lệ này.

2. Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh là đơn vị sự nghiệp công lập, có quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật;

Trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

Điều 3. Tên và địa chỉ Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh

          1. Tên trường

a) Tên trường: TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TÂY NINH

b) Tên giao dịch quốc tế: Vocational College of Tay Ninh Province

2. Địa chỉ liên hệ:

a) Trụ sở đặt tại: số 19 đường Võ Thị Sáu, khu phố 7, phường III, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.

b) Điện thoại: 066.3822438   

c) Fax: 066.3822438

d) E-mail: caodangnghetayninh@gmail.com       

 đ) Website: cdnghetayninh.edu.vn

Điều 4. Quản lý nhà nước đối với Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh

1. Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh chịu sự quản lý nhà nước về dạy nghề của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng cục Dạy nghề;

  2. Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh trực thuộc và chịu sự quản lý theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hoặc theo sự phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TÂY NINH

 

Điều 5. Nhiệm vụ

1. Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên nhằm trang bị cho người học năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tạo điều kiện cho người học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu thị trường lao động.

2. Tổ chức xây dựng, duyệt và thực hiện các chư­ơng trình, giáo trình, học liệu dạy nghề đối với ngành nghề đ­ược phép đào tạo.

3. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh học nghề.

4. Tổ chức các hoạt động dạy và học; thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp bằng, chứng chỉ nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

5. Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên của trường đủ về số lượng; phù hợp với ngành nghề, quy mô, trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật.

6. Tổ chức nghiên cứu khoa học; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; thực hiện sản xuất, kinh doanh và dịch vụ khoa học, kỹ thuật theo quy định của pháp luật.

7. Tư vấn học nghề, tư vấn việc làm miễn phí cho người học nghề.

8. Tổ chức cho người học nghề tham quan, thực tập tại doanh nghiệp.

9. Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình ngư­ời học nghề trong hoạt động dạy nghề.

10. Tổ chức cho giáo viên, cán bộ, nhân viên và ngư­ời học nghề tham gia các hoạt động xã hội.

11. Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy nghề, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ vào dạy nghề và hoạt động tài chính.

12. Đưa nội dung giảng dạy về ngôn ngữ, phong tục tập quán, pháp luật có liên quan của nước mà người lao động đến làm việc và pháp luật có liên quan của Việt Nam vào chương trình dạy nghề khi tổ chức dạy nghề cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

13. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật.

14. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.

15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyền  hạn 

1. Được chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển dạy nghề và quy hoạch phát triển mạng lưới các trường cao đẳng nghề.

2. Được huy động, nhận tài trợ, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động dạy nghề.

3. Quyết định thành lập các đơn vị trực thuộc trường theo cơ cấu tổ chức đã được phê duyệt trong Điều lệ của trường; quyết định bổ nhiệm các chức vụ từ cấp trưởng phòng, khoa và tương đương trở xuống.

4. Được thành lập doanh nghiệp và tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật.

5. Phối hợp với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong hoạt động dạy nghề về lập kế hoạch dạy nghề, xây dựng chương trình, giáo trình dạy nghề, tổ chức thực tập nghề. Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề, gắn dạy nghề với việc làm và thị trường lao động.

6. Sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của trường, chi cho các hoạt động dạy nghề và bổ sung nguồn tài chính của trường.

7. Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, giao hoặc cho thuê cơ sở vật chất; được hỗ trợ ngân sách khi thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao theo đơn đặt hàng; được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế và tín dụng theo quy định của pháp luật.

8. Thực hiện các quyền tự chủ khác theo quy định của pháp luật.

 

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA TRƯỜNG

CAO ĐẲNG NGHỀ TÂY NINH

 

Điều 7. Cơ cấu tổ chức 

          Cơ cấu tổ chức

1. Hội đồng trường.

2. Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng.

3. Các hội đồng tư vấn: Hội đồng Đào tạo; Hội đồng tư vấn nghề; Hội đồng biên soạn chương trình, giáo trình dạy nghề; Hội đồng thẩm định chương trình, giáo trình dạy nghề; Hội đồng tuyển sinh; Hội đồng thi tốt nghiệp; Hội đồng thi đua và các Hội đồng khác theo quyết định của Hiệu trưởng.

4. Các phòng trực thuộc trường:

a) Phòng Đào tạo.

b) Phòng Tổ chức - Hành chính.

c) Phòng Kế toán - Tài chính.

d) Phòng Công tác sinh viên, học sinh.

đ) Phòng Nghiên cứu khoa học và Đối ngoại.

e) Phòng Thực tập sản xuất và Dịch vụ.

5. Các Khoa và Bộ môn:

a) Khoa Cơ khí, gồm các bộ môn: Bộ môn cắt gọt kim loại; Bộ môn Hàn; Bộ môn Nguội; Bộ môn Tự động; Bộ môn Bảo trì; Chế tạo cơ khí; Bộ môn Kỹ thuật cơ sở Cơ khí.

b) Khoa Điện – Điện tử, gồm các bộ môn: Bộ môn Điện; Bộ môn Điện tử; Bộ môn Điều khiển tự động; Bộ môn Kỹ thuật cơ sở Điện.

c) Khoa Kinh tế - Tài chính, gồm các bộ môn: Bộ môn Kế toán; Bộ môn Tài chính.

d) Khoa Du lịch – Nhà hàng, gồm các bộ môn: Bộ môn Du lịch; Bộ môn Nhà hàng.

đ) Khoa Công nghệ thông tin, gồm các bộ môn: Bộ môn Quản trị cơ sở dử liệu; Quản trị mạng máy tính.

e) Khoa Điện lạnh.

g) Khoa Động lực.

h) Khoa Khoa học cơ bản, gồm các bộ môn: Bộ môn Chung; Bộ môn Văn hoá; Bộ môn Quân sự.

i) Khoa Xây dựng.

          6. Các đơn vị nghiên cứu, dịch vụ, phục vụ dạy nghề.

7. Các đơn vị sản xuất, doanh nghiệp (nếu có).

  8. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức xã hội.

Điều 8. Hội đồng trường

1. Hội đồng trường là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực của nhà trường, bảo đảm thực hiện mục tiêu dạy nghề.

2. Hội đồng trường có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Quyết nghị về phương hướng, mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, các dự án và kế hoạch phát triển của trường;

b) Quyết nghị về Điều lệ hoặc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của trường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản và phương hướng đầu tư phát triển của tr­ường theo quy định pháp luật;

d) Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của hội đồng trường và việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường;

đ) Giới thiệu người để cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 10 của Điều lệ này ra quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng;

e) Quyết nghị những vấn đề về tổ chức, nhân sự của nhà trường theo quy định của pháp luật.

3. Thành phần tham gia hội đồng trường gồm: đại diện tổ chức Đảng, Ban giám hiệu, giáo viên, cán bộ quản lý. Tổng số các thành viên hội đồng trường là một số lẻ, gồm chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng và các thành viên khác. Chủ tịch và phó chủ tịch hội đồng do các thành viên của hội đồng trường bầu theo nguyên tắc đa số phiếu. 

4. Nhiệm kỳ của hội đồng trường là 05 năm. Hội đồng trường được sử dụng bộ máy tổ chức và con dấu của nhà trường trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của hội đồng.

  Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định việc thành lập, hoạt động, quyền hạn và nhiệm vụ cụ thể của hội đồng trường đối với Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh.

5. Hội đồng trường họp thường kỳ ít nhất ba tháng một lần và do Chủ tịch hội đồng triệu tập. Quyết định của hội đồng trường chỉ có hiệu lực khi có quá nửa thành viên hội đồng nhất trí. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của chủ tịch hội đồng.

 Điều 9. Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm hiệu trưởng 

1. Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

a) Có phẩm chất, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng; có tín nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ; có sức khỏe và năng lực quản lý, điều hành hoạt động của nhà trường;

b) Có trình độ Thạc sĩ trở lên về một ngành chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ đào tạo của nhà trường; đã được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý nhà trường;

c) Có thâm niên giảng dạy hoặc tham gia quản lý dạy nghề ít nhất là 05 năm.

2. Điều kiện bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng: Tuổi đời khi bổ nhiệm hiệu trưởng lần đầu không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ.

Điều 10. Bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng 

1. Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ra Quyết định bổ nhiệm.

2. Nhiệm kỳ của hiệu trưởng là 05 năm và không giữ qúa hai nhiệm kỳ liên tục.

Điều 11. Nhiệm vụ của hiệu trưởng

Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động của nhà trường theo quy định của Điều lệ này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Hiệu trưởng có những nhiệm vụ sau:

1. Tổ chức thực hiện các quyết nghị của hội đồng trường quy định tại khoản 2 Điều 8 của Điều lệ này.

2. Quản lý cơ sở vật chất, tài sản, tài chính của nhà trường và tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực huy động được để phục vụ cho hoạt động dạy nghề theo quy định của pháp luật.

3. Thường xuyên chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, giảng dạy và học tập cho cán bộ, giáo viên và người học.

4. Tổ chức và chỉ đạo xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh; đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường.

5. Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường; thực hiện các chính sách, chế độ của nhà trường đối với cán bộ, giáo viên và người học trong trường.

6. Tổ chức các hoạt động tự thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng dạy nghề theo quy định. Chấp hành các quyết định về thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng dạy nghề của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

7. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Quyền của hiệu trưởng 

1. Quyết định các biện pháp để thực hiện các chủ trương, nhiệm vụ, quyền hạn  của nhà trường theo quy định tại các điều 5 và 6 của Điều lệ này.

2. Quyết định việc tuyển dụng hoặc giao kết hợp đồng lao động đối với giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật và Điều lệ của trường.

3. Quyết định khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, cán bộ, nhân viên và người học nghề trong phạm vi thẩm quyền quản lý.

4. Quyết định thành lập, giải thể các hội đồng tư vấn của nhà trường.

5. Quyết định bổ nhiệm các chức vụ trưởng phòng, trưởng khoa và tương đương trở xuống và các đơn vị nghiên cứu, sản xuất, dịch vụ phục vụ dạy nghề, các trung tâm của trường.

6. Cấp bằng, chứng chỉ nghề cho người học nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội .

Điều 13. Phó Hiệu trưởng 

1. Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây: 

a) Có phẩm chất đạo đức tốt; lý lịch rõ ràng; có tín nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ; có sức khỏe và năng lực quản lý lĩnh vực công tác được phân công phụ trách;

b) Có trình độ đại học trở lên. Riêng phó hiệu trưởng phụ trách công tác đào tạo, ngoài các tiêu chuẩn trên, phải có trình độ Thạc sĩ trở lên về một ngành chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ đào tạo của trường và có đủ các tiêu chuẩn như đối với hiệu trưởng.

2. Điều kiện bổ nhiệm, công nhận phó hiệu trưởng

Tuổi đời khi bổ nhiệm phó hiệu trưởng không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ.

  3. Thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận phó hiệu trưởng:

a. Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ra quyết định bổ nhiệm.

b. Nhiệm kỳ của phó Hiệu trưởng là 05 năm.

4. Nhiệm vụ và quyền hạn của phó hiệu trưởng:

a) Giúp hiệu trưởng trong việc quản lý và điều hành các hoạt động của trường; trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của hiệu trưởng và giải quyết các công việc khác do hiệu trưởng giao;

b) Khi giải quyết công việc được hiệu trưởng giao, phó hiệu trưởng thay mặt hiệu trưởng, chịu trách nhiệm trước pháp luật và hiệu trưởng về kết quả công việc được giao.

Điều 14. Hội đồng thẩm định chương trình, giáo trình dạy nghề:

1. Hội đồng thẩm định chương trình, giáo trình dạy nghề (sau đây gọi tắt là hội đồng thẩm định) là tổ chức tư vấn giúp hiệu trưởng thẩm định chương trình, giáo trình dạy nghề của trường.

2. Hội đồng thẩm định gồm: giáo viên, cán bộ quản lý của trường; cán bộ khoa học, kỹ thuật và người sử dụng lao động am hiểu về nghề được thẩm định. Hội đồng thẩm định có từ năm đến chín thành viên tuỳ theo chương trình, giáo trình được thẩm định. Hội đồng thẩm định có chủ tịch hội đồng, phó chủ tịch hội đồng, thư ký hội đồng và các uỷ viên hội đồng.

3. Hội đồng thẩm định được thành lập theo quyết định của hiệu trưởng. Mỗi  hội đồng thẩm định thực hiện thẩm định chương trình, giáo trình của một nghề. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của mỗi thành viên hội đồng do hiệu trưởng quy định. Hội đồng thẩm định tự giải tán sau khi hoàn thành công việc do hiệu trưởng giao.

4. Nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định

a) Hội đồng thẩm định làm việc dưới sự điều hành của chủ tịch hội đồng;

b) Cuộc họp thẩm định chương trình, giáo trình của hội đồng phải bảo đảm có mặt ít nhất 3/4 tổng số thành viên của hội đồng;

c) Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các thành viên của hội đồng có ý kiến phân tích, đánh giá công khai những mặt được và chưa được của chương trình, giáo trình được thẩm định. Chủ tịch hội đồng kết luận về kết quả thẩm định trên cơ sở biểu quyết theo đa số của các thành viên hội đồng có mặt tại cuộc họp thẩm định chương trình, giáo trình. Các ý kiến khác với kết luận của chủ tịch hội đồng được bảo lưu và trình hiệu trưởng trường.

 Điều 15. Các hội đồng tư vấn khác

Các hội đồng tư­ vấn khác trong Trư­ờng Cao đẳng nghề Tây Ninh do hiệu trưởng ra quyết định thành lập để lấy ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, đại diện các tổ chức trong nhà trường nhằm thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của hiệu trưởng.

Nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của từng hội đồng tư vấn do hiệu trưởng nhà trường quy định.

Điều 16. Phòng đào tạo và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ khác:

  1. Phòng đào tạo:

a) Giúp hiệu trưởng thực hiện các công việc sau:

- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giảng dạy hàng năm và kế hoạch đào tạo dài hạn của nhà trường;

- Lập kế hoạch và tổ chức việc xây dựng các chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề;

- Lập kế hoạch và tổ chức tuyển sinh, thi tốt nghiệp, công nhận và cấp bằng, chứng chỉ nghề;

- Tổ chức thực hiện và quản lý quá trình đào tạo, bồi dưỡng nghề;

- Quản lý việc kiểm tra, thi theo quy định;

- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên.

b) Thực hiện các công việc giáo vụ gồm: lập các biểu bảng về công tác giáo vụ, dạy và học, thực hành, thực tập nghề; theo dõi, tổng hợp, đánh giá chất lượng các hoạt động dạy nghề; thống kê, làm báo cáo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, của cơ quan quản lý cấp trên và của hiệu trưởng.

  c) Các nhiệm vụ khác theo sự phân công của hiệu trưởng.

2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ khác:

Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ khác có những tham mưu và giúp hiệu trưởng trong việc quản lý, tổng hợp, đề xuất ý kiến và tổ chức thực hiện các mảng công việc chủ yếu của trường như: Hành chính, Quản trị, Tổ chức, Cán bộ, tổng hợp, đối ngọai, quản lý học sinh, quản lý tài chính, quản lý thiết bị và xây dựng cơ bản.

3. Phòng Đào tạo và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại các khỏan 1 và 2 điều này có trưởng phòng và có thể có một hoặc một số phó trưởng phòng do hiệu trưởng bổ nhiệm. Tuổi đời khi bổ nhiệm trưởng phòng, phó trưởng phòng đào tạo và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ trường Cao đẳng nghề công lập không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ.

4. Hiệu trưởng quyết định thành lập phòng Đào tạo và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại các khỏan 1 và 2 điều này theo cơ cấu tổ chức của trường đã được phê duyệt trong Điều lệ của trường quy định tại Điều 5 của Điều lệ mẫu này.

 Điều 17. Các khoa trực thuộc trường

1. Các khoa được tổ chức theo nghề hoặc nhóm nghề đào tạo. Căn cứ vào quy mô, ngành nghề đào tạo, hiệu trưởng quyết định thành lập khoa trực thuộc trường theo cơ cấu tổ chức của trường đã được phê duyệt trong Điều lệ.

2. Khoa trực thuộc trường có nhiệm vụ:

a) Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khoá khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hàng năm của trường;

b) Thực hiện việc biên soạn chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề khi được phân công; tổ chức nghiên cứu đổi mới nội dung, cải tiến phương pháp dạy nghề nhằm nâng cao chất lượng đào tạo;

c) Thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào quá trình dạy nghề;

d) Quản lý giáo viên, nhân viên, người học nghề thuộc đơn vị mình;

đ) Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định của hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng các kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy nghề;

e) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của hiệu trưởng.

g) Thực hiện công tác giáo vụ của khoa quy định của hiệu trưởng.

3. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập các khoa theo quy định tại Điều này theo cơ cấu tổ chức của trường đã phê duyệt trong Điều lệ.

4. Khoa trực thuộc trường có trưởng khoa, có thể có các phó trưởng khoa và nhân viên.

5. Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm các trưởng khoa:

a) Trưởng khoa của Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Có phẩm chất, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng; có tín nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ; có sức khỏe và năng lực quản lý, điều hành hoạt động của khoa;

- Có trình độ Thạc sỹ trở lên về một ngành chuyên môn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng khoa; có chứng chỉ B ngoại ngữ và B tin học.

- Có thâm niên giảng dạy nghề ít nhất là năm năm.

b) Điều kiện bổ nhiệm, công nhận trưởng khoa: Tuổi đời khi bổ nhiệm trưởng khoa lần đầu không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ.

c) Bổ nhiệm, công nhận trưởng khoa: Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh do Hiệu trưởng nhà trường ra Quyết định bổ nhiệm. Nhiệm kỳ của trưởng khoa là năm năm.

Điều 18. Các Bộ môn trực thuộc khoa

1. Các Bộ môn trực thuộc khoa được tổ chức theo nghề hoặc nhóm môn học. Căn cứ vào quy mô, ngành nghề đào tạo, hiệu trưởng quyết định thành lập bộ môn trực thuộc khoa theo cơ cấu tổ chức của trường đã được phê duyệt trong Điều lệ.

2. Bộ môn trực thuộc khoa có nhiệm vụ:

a) Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khoá khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hàng năm của trường;

b) Thực hiện việc biên soạn chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề khi được phân công; tổ chức nghiên cứu đổi mới nội dung, cải tiến phương pháp dạy nghề nhằm nâng cao chất lượng đào tạo;

c) Thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào quá trình dạy nghề;

d) Quản lý giáo viên, nhân viên, người học nghề thuộc đơn vị mình;

đ) Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định của hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng các kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy nghề;

e) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của hiệu trưởng.

3. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập các bộ môn trực thuộc khoa theo quy định tại Điều này theo cơ cấu tổ chức của trường đã được phê duyệt trong Điều lệ.

4. Bộ môn trực thuộc khoa có trưởng bộ môn, có thể có các phó trưởng bộ môn và giáo viên.

5. Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm các trưởng bộ môn:

  a) Trưởng bộ môn trực thuộc khoa của Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Có phẩm chất, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng; có tín nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ; có sức khỏe và năng lực quản lý, điều hành hoạt động của bộ môn;

- Có trình độ Đại học trở lên về một ngành chuyên môn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng bộ môn; có chứng chỉ B ngoại ngữ và B tin học.

- Có thâm niên giảng dạy nghề ít nhất là năm năm.

b) Điều kiện bổ nhiệm, công nhận trưởng bộ môn: Tuổi đời khi bổ nhiệm trưởng bộ môn lần đầu không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ.

c) Bổ nhiệm, công nhận trưởng bộ môn: Trưởng bộ môn trực thuộc Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh do Hiệu trưởng nhà trường ra Quyết định bổ nhiệm. Nhiệm kỳ của trưởng bộ môn là 05 năm.

Điều 19. Các đơn vị nghiên cứu, dịch vụ, phục vụ dạy nghề và doanh nghiệp thuộc trường

1. Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh được thành lập các đơn vị trực thuộc để phục vụ cho hoạt động dạy nghề như: thư viện; trung tâm nghiên cứu khoa học; trung tâm ứng dụng kỹ thuật, công nghệ; xưởng thực hành; phòng truyền thống; câu lạc bộ; nhà văn hóa - thể dục, thể thao; ký túc xá và nhà ăn. Việc tổ chức và quản lý hoạt động của các phân hiệu và đơn vị này do hiệu trưởng quyết định theo quy định của pháp luật.

2. Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh được thành lập doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất, dịch vụ tạo điều kiện cho người học nghề và giáo viên của nhà trường thực hành, thực tập nâng cao tay nghề. Việc thành lập doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất, dịch vụ  và tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của trường được thực hiện theo quy định của pháp luật.

 Điều 20. Tổ chức Đảng và đoàn thể, tổ chức xã hội 

  1. Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam trong Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và các quy định của Đảng Cộng sản Việt Nam.

2. Đoàn thể, tổ chức xã hội trong Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh hoạt động theo quy định của Hiến pháp, pháp luật, Điều lệ của tổ chức và có trách nhiệm góp phần thực hiện mục tiêu dạy nghề.

 

Chương IV

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

 

Điều 21. Nguyên lý và phương châm dạy nghề

Học đi đôi với hành; lấy thực hành, thực tập kỹ năng nghề làm chính; coi trọng giáo dục đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp của người học, đảm bảo tính giáo dục toàn diện.

Điều 22. Nghề đào tạo

1. Tr­ường Cao đẳng nghề Tây Ninh đ­ược đào tạo các nghề tương xứng với trình độ đào tạo.

a) Các nghề đào tạo trình độ Cao đẳng nghề theo danh mục nghề được quy định, gồm các nghề: Cắt gọt kim loại, Điện công nghiệp, Kế toán doanh nghiệp, Quản trị mạng máy tính, Quản trị cơ sở dữ liệu, Nghiệp vụ nhà hàng và một số nghề có trong danh mục nghề đào tạo.

b) Các nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề theo danh mục nghề được quy định, gồm các nghề: Điện tử công nghiệp; Điện công nghiệp; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; Cắt gọt kim loại; Hàn; Công nghệ ô tô; Quản trị cơ sở dữ liệu; Quản trị mạng máy tính; Điện tử công nghiệp; Kế toán doanh nghiệp; Nghiệp vụ nhà hàng, Nguội sửa chữa, Lắp đặt cơ khí, Quản trị Du lịch và một số nghề có trong danh mục nghề đào tạo.

c) Các nghề đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên theo yêu cầu của thị trường lao động, gồm các nghề: Điện tử dân dụng; Điện công nghiệp; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; Cắt gọt kim loại; Hàn; Công nghệ ô tô; Quản trị cơ sở dữ liệu; Quản trị mạng máy tính; Điện tử công nghiệp; Kế toán doanh nghiệp; Dịch vụ nhà hàng và May công nghiệp.

Việc mở thêm nghề đào tạo mới đối với cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề chưa có trong danh mục nghề đào tạo hoặc chưa có trong Điều lệ này đ­ược thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Trư­ờng Cao đẳng nghề Tây Ninh phải thư­ờng xuyên tổ chức dự báo nhu cầu đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ của thị trường lao động để kịp thời điều chỉnh quy mô, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo của trư­ờng.

Điều 23. Ch­ương trình và giáo trình

1. Căn cứ vào chương trình khung cao đẳng nghề,  trung cấp nghề cho từng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành­, Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh tổ chức xây dựng và ban hành ch­ương trình dạy nghề của trường mình.

2. Tr­ường Cao đẳng nghề Tây Ninh tổ chức xây dựng, ban hành chư­ơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp và các chư­ơng trình dạy nghề thường xuyên.

3. Trư­ờng Cao đẳng nghề Tây Ninh phải thư­ờng xuyên đánh giá, cập nhật, bổ sung chương trình, giáo trình dạy nghề phù hợp với kỹ thuật, công nghệ sản xuất và dịch vụ.

4. Trư­ờng Cao đẳng nghề Tây Ninh tổ chức biên soạn và ban hành giáo trình dạy nghề để làm tài liệu giảng dạy, học tập của trư­ờng. Giáo trình dạy nghề phải cụ thể hoá yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng quy định trong chương trình dạy nghề đối với mỗi mô-đun, môn học.

Điều 24. Tuyển sinh

1. Tr­ường Cao đẳng nghề Tây Ninh xây dựng kế hoạch tuyển sinh hàng năm trên cơ sở  nhu cầu nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ của ngành, địa phương và năng lực đào tạo của trư­ờng.

2. Tr­ường Cao đẳng nghề Tây Ninh tổ chức tuyển sinh học nghề theo Quy chế tuyển sinh học nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Điều 25. Kiểm tra, thi và đánh giá

Tr­ường Cao đẳng nghề Tây Ninh thực hiện việc đánh giá kết quả học tập, rèn luyện tu dưỡng, tham gia các hoạt động xã hội của ngư­ời học theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp, Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Điều 26. Cấp và quản lý bằng, chứng chỉ nghề

Tr­ường Cao đẳng nghề Tây Ninh thực hiện cấp bằng, chứng chỉ nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

Chương V

GIÁO VIÊN, CÁN BỘ, NHÂN VIÊN

 

Điều 27. Tiêu chuẩn và trình độ chuẩn của giáo viên dạy nghề

1Giáo viên dạy nghề phải có các tiêu chuẩn sau đây:

a) Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;

b) Đạt trình độ chuẩn quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp;

d) Lý lịch bản thân rõ ràng.

2. Trình độ chuẩn của giáo viên dạy nghề

a) Giáo viên dạy lý thuyết trình độ sơ cấp nghề phải có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên; giáo viên dạy thực hành phải là người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên hoặc là nghệ nhân, người có tay nghề cao;

b) Giáo viên dạy lý thuyết trình độ trung cấp nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc đại học chuyên ngành; giáo viên dạy thực hành phải là người có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc là nghệ nhân, người có tay nghề cao;

c) Giáo viên dạy lý thuyết trình độ cao đẳng nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc đại học chuyên ngành trở lên; giáo viên dạy thực hành phải là người có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc là nghệ nhân, người có tay nghề cao;

d) Trường hợp giáo viên dạy nghề quy định tại các điểm a, b và c của khoản này không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm kỹ thuật thì phải có chứng chỉ sư phạm dạy nghề;

đ) Các chuẩn nghề nghiệp khác của giáo viên dạy nghề được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Điều 28. Nhiệm vụ của giáo viên 

1. Giảng dạy theo đúng nội dung, chương trình quy định và kế hoạch được giao.

2. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật; chấp hành quy chế, nội quy của trường; tham gia các hoạt động chung trong trường và với địa phương nơi trường đặt trụ sở.

3. Thường xuyên học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất đạo đức; giữ gìn uy tín, danh dự của nhà giáo.

4. Tôn trọng nhân cách và đối xử công bằng với người học nghề; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của người học nghề.

5. Chịu sự giám sát của nhà trường về nội dung, chất lượng phương pháp giảng dạy và nghiên cứu khoa học.

6. Hoàn thành các công việc khác được trường, khoa hoặc bộ môn phân công.

7. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 29. Quyền của giáo viên 

1. Được bố trí giảng dạy theo chuyên ngành được đào tạo và kế hoạch được giao.

2. Được lựa chọn phương pháp, phương tiện giảng dạy nhằm phát huy năng lực cá nhân, nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo.

3. Được sử dụng giáo trình, tài liệu, học liệu dạy nghề, cơ sở vật chất kỹ thuật của trường để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy.

4. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.

5. Được tôn trọng danh dự, nhân phẩm. Được tham gia bàn bạc, thảo luận, góp ý về chương trình, nội dung, phương pháp dạy nghề. Được thảo luận, góp ý về các chủ trương, kế hoạch phát triển dạy nghề, tổ chức quản lý của trường và các vấn đề liên quan đến quyền lợi của nhà giáo.

6. Được nghỉ hè, nghỉ học kỳ, nghỉ tết âm lịch, nghỉ lễ, nghỉ hàng tuần và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.

7. Được hợp đồng thỉnh giảng và thực nghiệm khoa học tại các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục khác, nhưng phải bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Điều 29 của Điều lệ này.

8. Được hưởng các chính sách quy định tại các Điều 80, 81 và 82 của Luật giáo dục; khoản 2 Điều 62 và Điều 72 Luật Dạy nghề.

9. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Nhiệm vụ, quyền của cán bộ, nhân viên 

Cán bộ, nhân viên làm công tác quản lý, phục vụ trong Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh các nhiệm vụ, chức trách được phân công; được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật và trong hợp đồng lao động.                                                

  Điều 31. Việc tuyển dụng giáo viên và cán bộ, nhân viên 

  Giáo viên và cán bộ, nhân viên làm công tác quản lý, phục vụ trong Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về cán bộ, viên chức và pháp luật lao động.

 

Chương VI

NGƯỜI  HỌC NGHỀ

 

Điều 32 . Nhiệm vụ của người học nghề 

1. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch đào tạo của nhà trường.

2. Tôn trọng giáo viên, cán bộ và nhân viên; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập; thực hiện quy chế, nội quy của nhà trường, chấp hành pháp luật của Nhà nước.

3. Đóng học phí theo quy định.

4. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường.

5. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, của cơ sở sản xuất nơi thực hành, thực tập.

6. Tuân thủ các quy định về an toàn lao động và vệ sinh lao động.

7. Thực hiện nếp sống văn minh, lành mạnh; tham gia xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của trường.

Điều 33. Quyền của người học nghề     

1. Được học tập, rèn luyện theo mục tiêu dạy nghề hoặc hợp đồng học nghề đã  giao kết với nhà trường.

2. Được học rút ngắn hoặc kéo dài thời gian thực hiện chương trình, được học lưu ban.

3. Được bảo lưu kết quả học tập theo quy định của pháp luật.

4. Được nhà trường tôn trọng và đối xử bình đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình.

5. Được cấp bằng, chứng chỉ nghề tương ứng với trình độ đào tạo theo quy định.

6. Được tham gia hoạt động của các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường.

7. Được sử dụng thiết bị, phương tiện của nhà trường, của cơ sở sản xuất phục vụ việc học tập, thực hành, thực tập nghề và các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao. Được bảo đảm các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình học tập, thực hành, thực tập nghề theo quy định của pháp luật.

8. Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của tập thể người học nghề kiến nghị với nhà trường về các giải pháp góp phần xây dựng trường, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của mình.

9. Được hưởng các chính sách đối với người học nghề theo quy định của pháp luật.

 

Chương VII

TÀI SẢN VÀ TÀI CHÍNH

 

Điều 34. Quản lý và sử dụng tài sản 

1. Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật đối với đất đai, nhà cửa, công trình xây dựng, các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, trang thiết bị, tài sản được nhà nước giao và những tài sản do trường đầu tư, mua sắm, xây dựng hoặc được biếu, tặng để đảm bảo các hoạt động dạy nghề của trường.

2. Hàng năm, nhà trường phải tổ chức kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản của trường và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật.

Điều 35. Nguồn tài chính 

Nguồn tài chính của Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh:

a) Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp bao gồm:

- Kinh phí hoạt động thường xuyên;

- Kinh phí thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và các nhiệm vụ khác được Nhà nước giao;

- Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ, viên chức;

- Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ dạy nghề do Nhà nước đặt hàng;

- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động dạy nghề theo dự án và kế hoạch hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Vốn đối ứng thực hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Kinh phí khác.

b) Các nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của nhà trường bao gồm:

- Học phí do người học đóng;

- Thu từ hoạt động dịch vụ và các hoạt động sự nghiệp khác;

- Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân hàng.

c) Các nguồn viện trợ, tài trợ.

d) Các nguồn khác.

Điều 36. Nội dung chi   

1. Chi thường xuyên, bao gồm:

a) Chi cho các hoạt động dạy nghề theo chức năng nhiệm vụ được giao;

b) Chi cho hoạt động sản xuất, dịch vụ của trường kể cả chi thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, trích khấu hao tài sản cố định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay theo quy định của pháp luật.

2. Chi không thường xuyên, bao gồm:

a) Chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học;

b) Chi thực hiện chương trình mục tiêu;

c) Chi thực hiện nhiệm vụ dạy nghề do Nhà nước đặt hàng;

d) Chi thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ, nhân viên;đ) Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài theo quy định;

e) Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;

g) Chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm tài sản, trang thiết bị; chi thực hiện các dự án đầu tư khác theo quy định của Nhà nước;

h) Chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết;

i) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

Điều 37. Quản lý tài chính

Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh thực hiện việc quản lý tài chính theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

 

Chương VIII

QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI DOANH NGHIỆP,
GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI

 

Điều 38. Quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp

Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh có trách nhiệm chủ động phối hợp chặt chẽ với doanh nghiệp trong hoạt động dạy nghề, bao gồm:

1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật trực tiếp sản xuất của doanh nghiệp và thị trường lao động.

2. Mời đại diện của doanh nghiệp có liên quan tham gia vào việc xây dựng chương trình, giáo trình dạy nghề của trường; tham gia giảng dạy, hướng dẫn thực tập nghề và đánh giá kết quả học tập của ng­ười học nghề.

3. Phối hợp với doanh nghiệp để tổ chức cho người học nghề tham quan, thực tập tại doanh nghiệp, gắn học tập với thực tiễn sản xuất, dịch vụ.

4. Phối hợp với doanh nghiệp tạo điều kiện để giáo viên nâng cao tay nghề gắn dạy nghề với thực tiễn sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

5. Hợp tác với doanh nghiệp để dạy nghề, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho lao động của doanh nghiệp khi có nhu cầu.

6. Phối hợp với doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu, sản xuất, ứng dụng, chuyển giao công nghệ.

Điều 39. Quan hệ giữa nhà trường với gia đình người học nghề

1. Nhà trường có trách nhiệm thông báo công khai kế hoạch, chỉ tiêu, tiêu chuẩn, quy chế tuyển sinh học nghề và các chính sách, chế độ đối với người học nghề hàng năm.

2. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình người học nghề để làm tốt công tác giáo dục đối với người học nghề nhằm phát triển toàn diện nhân cách của người học.

Điều 40. Quan hệ giữa nhà trường với xã hội

1. Trường thực hiện liên kết với các cơ sở sản xuất, các cơ sở nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, công nghệ và các cơ sở đào tạo khác nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên, học sinh tham quan, thực tập, thực hành sản xuất, ứng dụng công nghệ để gắn việc giảng dạy, học tập với thực tế sản xuất.

2. Trường thường xuyên phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ, ngành, địa phương có liên quan, với các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong việc xác định nhu cầu dạy nghề, gắn dạy nghề với việc làm và thị trường lao động.

3. Trường phối hợp với các cơ sở văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao tạo điều kiện để người học tham gia các hoạt động giao lưu văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao.

4. Trường phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhằm xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.

 

Chương  IX

THANH TRA, KIỂM TRA; KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

 

Điều 41. Thanh tra, kiểm tra

1. Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh tổ chức việc tự kiểm tra, thanh tra theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh chịu sự kiểm tra, thanh tra của Thanh tra dạy nghề, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cơ quan chủ quản (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Điều 42. Khen thưởng

Cá nhân và tập thể Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh thực hiện tốt Điều lệ này, có nhiều thành tích đóng góp cho sự nghiệp dạy nghề, được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Điều 43. Xử lý vi phạm

1. Cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Điều lệ này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh, các đơn vị, tổ chức của trường có hành vi vi phạm các quy định của Điều lệ này, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

3. Thẩm quyền xử lý các cá nhân, tập thể vi phạm nói tại các khoản 1 và 2 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật.

 

Chương X

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 44. Hiệu lực thi hành

Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được Chủ tịch UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt. Tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên của Trường cao đẳng nghề Tây Ninh có trách nhiệm thực hiện đúng Điều lệ này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH

 

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Trần Lưu Quang

Các tin khác